Thông tư 36/2024 của Bộ Y tế về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chính thức có hiệu lực từ 1/1/2025.
Những bệnh không được lái xe máy từ 1/1/2025
Theo Điều 59 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ ngoài đáp ứng độ tuổi theo quy định thì còn phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024 quy định những người mắc một trong những bệnh sau đây không đủ điều kiện để lái xe máy:
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1, B1 | DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG A | |
I | TÂM THẦN | Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. | |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | |||
II | THẦN KINH |
| Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | |||
| Hội chứng ngoại tháp | |||
| Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
| Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III | MẮT | - Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). | Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). | |
| Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop. | |||
| - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°. - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. - Bán manh, ám điểm góc. | |||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | |||
| Song thị. | |||
| Các bệnh chói sáng. | |||
| Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | |||
IV | TAI - MŨI - HỌNG |
| Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | |
V | TIM MẠCH |
| Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | |
| HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | |||
| Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | |||
| Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | |||
| Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | |||
| Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
| Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | |||
| Ghép tim. | |||
| Sau can thiệp tái thông mạch vành. | |||
| Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) | |||
VI | HÔ HẤP |
| Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
| Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | |||
| Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | |||
VII | CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
| Cứng/dính một khớp lớn. | |
| Khớp giả ở một vị các xương lớn. | |||
| Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | |||
| Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | |||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | |||
VIII | NỘI TIẾT |
| Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | |
IX | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. | - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 1/1/2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.
Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe máy gồm những hạng nào?
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe máy gồm những hạng sau đây:
Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Như vậy, giấy phép lái xe máy được cấp từ 1/1/2025 sẽ gồm 3 hạng là A1, A, B1.
Giấy phép lái xe máy được cấp trước ngày 1/1/2025 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên thẻ theo quy định tại Điều 89 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024.
Quy định mới về tuổi, sức khỏe của người lái xe từ 01/01/2025
Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ (hay còn gọi là người lái xe) như sau:
Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
Duy Huy (tổng hợp)
Link nội dung: https://tiepthiplus.net/tu-nam-2025-nguoi-mac-cac-benh-nay-se-khong-duoc-lai-xe-may-a131865.html